Phòng Chuyển Đổi Số

8:59, Thứ Tư, 6-3-2024

Xem với cỡ chữ : A- A A+

PHÒNG CHUYỂN ĐỔI SỐ

I. THÔNG TIN NHÂN SỰ:

Ông Nguyễn Thành Lê - Trưởng phòng
Trưởng phòng
Nguyễn Thành Lê

Di động: 0912. 049773
Cơ quan: (0232) 3844567
Email: lent.stttt@quangbinh.gov.vn
 
Ông Lê Quang Hoạt
Ông Trần Trọng Hùng
Phó Trưởng phòng
Lê Quang Hoạt
Di động: 0935. 255595
Điện thoại: (0232) 3851357
Email: hoatlq.stttt@quangbinh.gov.vn
Phó Trưởng phòng
Trần Trọng Hùng

Di động: 0912. 132662
Cơ quan: (0232) 3851206
Email: hungtt.stttt@quangbinh.gov.vn

 

Chuyên viên
Từ Công Nghĩa Hạnh

Di động: 094 2072207
Cơ quan: (0232) 3856696


Chuyên viên
Trần Mạnh Tuấn

Di động: 084 4400666
Cơ quan: (0232) 3851206
Email: tuantm.stttt@quangbinh.gov.vn

 
 
 
 

 

 

 

 


II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN:

1. Chức năng:

Phòng Chuyển đổi số có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử (xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển đổi số...); viễn thông; tần số vô tuyến điện; triển khai các nhiệm vụ nhằm thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn: 

2.1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lĩnh vực được phân công.
2.2. Tham mưu tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật lĩnh vực được giao.
2.3. Phối hợp triển khai các quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông, tần số vô tuyến điện đã được phê duyệt.
2.4. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, điện tử (xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển đổi số...)
a) Tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin, điện tử; cơ chế, chính sách, các quy định quản lý, hỗ trợ phát triển công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử, công nghiệp nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin; quy chế quản lý đầu tư ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt.
b) Tổ chức thực hiện, báo cáo định kỳ, đánh giá tổng kết việc thực hiện các kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước của tỉnh; Đánh giá mức độ xây dựng chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh và chuyển đổi số các sở, ban, ngành và địa phương.
c) Xây dựng quy chế, quy định, thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển đổi số của các cơ quan, tổ chức và của tỉnh.
d) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
đ) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các quy định về an toàn thông tin theo thẩm quyền.
e) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, lưu giữ, xử lý thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Tổ chức xây dựng quy chế quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin; hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Tổ chức phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc quản lý, duy trì, nâng cấp, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin cho các hệ thống công nghệ thông tin của tỉnh; hướng dẫn các đơn vị trong tỉnh thống nhất kết nối, chia sẻ dữ liệu theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Tổ chức khảo sát, điều tra, thống kê về tình hình ứng dụng và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu về sản phẩm, doanh nghiệp tại địa phương phục vụ công tác báo cáo định kỳ theo quy định.
k) Tham mưu xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển đổi số; phát huy lợi thế mang lại của cuộc cách mạng 4.0; Tham mưu tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của tỉnh.
l) Tham mưu giúp Giám đốc Sở triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, chương trình cải cách hành chính của tỉnh; đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ hành chính công.
2.5. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở quản lý về viễn thông:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông, Internet triển khai công tác bảo đảm an toàn và an ninh thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông, Internet, tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì việc hướng dẫn, thực hiện, tổ chức kiểm tra hoạt động, đề nghị xử lý các trường hợp vi phạm việc cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet, tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn hoàn thiện các thủ tục xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch phát triển của ngành, của tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2.6. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở quản lý về tần số vô tuyến điện:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh; các quy định về điều kiện, kỹ thuật, điều kiện khai thác các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện.
b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện thuộc mạng thông tin vô tuyến dùng riêng, đài phát thanh, phát hình có phạm vi hoạt động hạn chế trong địa bàn tỉnh; phối hợp với tổ chức Tần số vô tuyến điện khu vực VI quản lý, tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất đối với các mạng, đài khác.
c) Xử phạt theo thẩm quyền về vi phạm hành chính đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về sử dụng thiết bị phát sóng và tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh.
2.7. Chủ trì hoặc phối hợp các phòng, đơn vị xem xét, cho ý kiến thẩm định các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực được giao.
2.8. Phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý liên quan đến lĩnh vực Công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông, tần số vô tuyến điện: quảng cáo; sở hữu trí tuệ; dịch vụ công; các chương trình, dự án; nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ; hợp tác quốc tế; cải cách hành chính; các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ cấp huyện.
2.9. Quản lý, theo dõi định mức kinh tế kỹ thuật, định mức đơn giá dịch vụ công; tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực được giao.
2.10. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện công tác đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; phòng chống giảm nhẹ thiên tai, cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.11. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở tổ chức hướng dẫn, giám sát hoạt động quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
2.12. Thực hiện kiểm tra, phối hợp thanh tra, kiểm tra, xử lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử; viễn thông; tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
2.13. Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, hướng dẫn công tác quản lý nhà nước ở cấp huyện theo lĩnh vực được giao.
2.14. Quản lý về công chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của phòng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Giám đốc Sở.
2.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

Các tin khác