Nâng cấp, phát triển mạng diện rộng của tỉnh; xây dựng hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng và phòng chống mã độc tập trung
1. Tên dự án: Nâng cấp, phát triển mạng diện rộng của tỉnh; xây dựng hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng và phòng chống mã độc tập trung.
2. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình.
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật: Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông Quảng Bình.
1. Tên dự án: Nâng cấp, phát triển mạng diện rộng của tỉnh; xây dựng hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng và phòng chống mã độc tập trung.
2. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình.
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật: Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông Quảng Bình.
4. Mục tiêu đầu tư.
- Nâng cấp mạng diện rộng toàn tỉnh để thiết lập hạ tầng đường truyền chuyên dụng phục vụ vận hành, khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin của Chính quyền điện tử tỉnh; cung cấp hạ tầng kết nối, đồng bộ, chia sẻ dữ liệu với các dịch vụ dữ liệu có quy mô, phạm vi từ Trung ương theo chỉ đạo của Chính phủ.
- Đầu tư xây dựng hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng và phòng chống mã độc tập trung nhằm bảo đảm cho Trung tâm dữ liệu điện tử, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh hoạt động ổn định, liên tục; tăng cường an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả trong công tác giám sát, phát hiện sớm các nguy cơ gây mất an toàn, an ninh thông tin; chủ động phòng ngừa, ngăn chặn; xây dựng các phương án xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của Chính quyền điện tử tỉnh, từng bước phát triển và hướng đến Chính quyền số, Chuyển đổi số toàn diện. Hỗ trợ các cơ quan trong hệ thống chính quyền chủ động trong việc thực hiện công tác chỉ đạo điều hành nhanh chóng và hiệu quả.
5. Quy mô đầu tư.
- Thiết lập hệ thống mạng diện rộng của tỉnh đến 21 sở, ban, ngành và 08 huyện, thị xã, thành phố (bao gồm: 29 bộ Router VPN Multi-WAN, 29 bộ chuyển mạch, 29 tủ kỹ thuật 6U để lắp đặt Router, chuyển mạch và 29 kênh đường truyền với băng thông các mức khác nhau từ 5 đến 20 Mbps); đưa các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh ứng dụng trên hệ thống này.
- Xây dựng Hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng và phòng chống mã độc tập trung đặt tại Trung tâm dữ liệu điện tử của tỉnh (có giám sát, phòng chống mã độc cho một bộ phận máy tính đầu cuối của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện); kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát An toàn không gian mạng Quốc gia. Cụ thể:
Sản phẩm/Dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú | |
1 | Phần mềm giám sát, phát hiện tấn công có chủ đích và phòng chống mã độc cho máy chủ | |||
1.1 | Mua sắm bản quyền phần mềm giám sát, phát hiện tấn công có chủ đích và phòng chống mã độc cho máy chủ | License | 65 | Bản quyền |
1.2 | Dịch vụ hỗ trợ quản lý, theo dõi và cập nhật thông tin mã độc hệ thống phân tích trí tuệ nhân tạo (AI) cho máy chủ | License/ 24 tháng | 65 |
|
2 | Phần mềm giám sát, phát hiện tấn công có chủ đích và phòng chống mã độc cho máy trạm | |||
2.1 | Mua sắm bản quyền phần mềm giám sát, phát hiện tấn công có chủ đích và phòng chống mã độc cho máy trạm | License | 689 | Bản quyền |
2.2 | Dịch vụ hỗ trợ quản lý, theo dõi và cập nhật thông tin giám sát, phát hiện tấn công và thông tin mã độc cho máy trạm | License/ 24 tháng | 689 |
|
3 | Phần mềm giám sát, phát hiện tấn công có chủ đích cho máy trạm | |||
3.1 | Mua sắm phần mềm giám sát, phát hiện tấn công có chủ đích cho máy trạm | License | 727 | Bản quyền |
3.2 | Dịch vụ hỗ trợ quản lý, theo dõi và cập nhật thông tin giám sát, phát hiện tấn công cho máy trạm | License/ 24 tháng | 727 |
|
4 | Phần mềm quản lý và phân tích sự kiện an ninh tập trung (SIEM) hỗ trợ phân tích tối đa 1000 EPS (sự kiện an ninh/giây) | |||
4.1 | Mua sắm phần mềm quản lý và phân tích sự kiện an ninh tập trung (SIEM) hỗ trợ phân tích tối đa 1000 EPS (sự kiện an ninh/giây) | License | 1 | Bản quyền |
4.2 | Dịch vụ hỗ trợ quản lý, theo dõi và cập nhật thông tin cho hệ thống phân tích trí tuệ nhân tạo (AI) của SIEM | License/ 24 tháng | 1 |
|
- Địa điểm đầu tư: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu.
7.1. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cần tuân thủ:
a) Giải pháp kỹ thuật, công nghệ lựa chọn:
- Giải pháp kết nối WAN sử dụng công nghệ IP/MPLS; giải pháp mã hóa dễ triển khai, đảm bảo an ninh, được dùng rộng rãi nhất hiện nay là IPSec VPN; đối với các cá nhân không sử dụng đường kết nối WAN thì có thể sử dụng kết nối VPN IPSec Client-to-Site để truy cập vào mạng chuyên dùng. Giải pháp đảm bảo chất lượng dịch vụ đường truyền mạng WAN sử dụng kỹ thuật QoS.
- Giải pháp hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng và phòng chống mã độc tập trung đáp ứng các mô hình, yêu cầu tối thiểu theo hướng dẫn tại Công văn số 2973/BTTTT-CATTT ngày 04/9/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn triển khai hoạt động giám sát an toàn thông tin trong cơ quan, tổ chức nhà nước, Công văn số 235/CATTT-ATHTT ngày 08/4/2020 của Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mô hình đảm bảo an toàn thông tin cấp bộ, tỉnh.
b) Giải pháp, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng:
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng trong phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ đề xuất cũng như thiết kế chi tiết cơ bản tuân thủ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; Công văn số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương (đối với mạng diện rộng); Thông tư số 31/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định hoạt động giám sát an toàn hệ thống thông tin; Công văn 2973/BTTTT-CATTT ngày 04/9/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn triển khai hoạt động giám sát an toàn thông tin trong cơ quan, tổ chức nhà nước (đối với Hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng và phòng chống mã độc tập trung). Yêu cầu, tiêu chuẩn kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại và Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam.
7.2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai: Không.
8. Tổng mức đầu tư: 7.000,000 triệu đồng.
(Bảy tỷ đồng chẵn).
Trong đó:
|
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
10. Hình thức tổ chức quản lý dự án: Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án theo đúng quy định của pháp luật.
11. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2022 - 2024.
12. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
(Chi tiết Kế hoạch lựa chọn nhà thầu tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư.
-
- Quản lý và sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, có hiệu quả; triển khai mua sắm, đào tạo, nghiệm thu bàn giao đúng theo tiến độ được duyệt, đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Lựa chọn nhà thầu đảm bảo công khai, minh bạch, cạnh tranh và hiệu quả kinh tế theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 47/CT-TTg ngày 27/12/2017 về việc chấn chỉnh công tác đấu thầu trong các dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - CT, các PCT UBND tỉnh; - VP UBND tỉnh; - Lưu: VT, KT. |
| KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Dự án Nâng cấp, phát triển mạng diện rộng của tỉnh; xây dựng hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng và
phòng chống mã độc tập trung
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh)
TT | Tên gói thầu | Giá gói thầu (triệu đồng) | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức lựa chọn nhà thầu | Thời gian bắt đầu lựa chọn nhà thầu | Hình thức hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 | Tư vấn quản lý dự án | 122,752 | Ngân sách tỉnh | Chỉ định thầu | - | Quý IV/2022 | Trọn gói | Theo thời gian thực hiện dự án |
2 | Chi phí lập HSMT và đánh giá HSDT | 19,552 | Chỉ định thầu | - | Quý IV/2022 | Trọn gói | 30 ngày | |
3 | Chi phí thẩm định HSMT và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu | 6,909 | Chỉ định thầu | - | Quý IV/2022 | Trọn gói | 15 ngày | |
4 | Tư vấn giám sát | 33,235 | Chỉ định thầu | - | Quý IV/2022 | Trọn gói | Theo thời gian thực hiện dự án | |
5 | Xây dựng hệ thống mạng diện rộng tỉnh Quảng Bình | 3.159,716 | Đấu thầu rộng rãi qua mạng | 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ | Quý IV/2022 | Trọn gói | 27 tháng | |
6 | Đầu tư, mua sắm hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng và giám sát mã độc tập trung | 3.408,190 | Đấu thầu rộng rãi qua mạng | 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ | Quý IV/2022 | Trọn gói | 24 tháng | |
Tổng cộng giá trị các gói thầu: 6.750,354 triệu đồng |
- Xây dựng phân hệ chức năng Kho quản lý dữ liệu điện tử trên Cổng dịch vụ công Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo Nghị định số 45 2020 NĐ-CP và Quyết định số 468 QĐ-TTg; kiểm thử, vận hành thử phần mềm; đào tạo chuyển giao (05/03/2022)
- Dự án Chuyển đổi số, chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025 (25/02/2022)
- Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025 (25/02/2022)
- Kế hoạch Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn 2020 - 2025 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ (25/02/2022)
- Đề án phát triển Chính quyền điện tử và dịch vụ Đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 đến (25/02/2022)
- Đề án chỉnh trang cáp thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (25/02/2022)
- Đề án đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2025 (25/02/2022)
- Dự án thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2013 (26/01/2015)
- Dự án thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2012 (26/01/2015)
- Dự án Xây dựng hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Bình (26/01/2015)